Ngày 10/4/2025, Sở Nội vụ đã ban hành Công văn số 1191/SNV-BTĐKT về việc rà soát đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ. Theo đó, Sở Nội vụ đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện như sau:
* Về đối tượng để xét khen thưởng quá trình cống hiến: Là những cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh (gọi tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương) có thành tích xuất sắc, đóng góp vào sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc qua các thời kỳ đã nghỉ hưu, từ trần hoặc sắp nghỉ hưu và giữ các chức vụ sau đây: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy; Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh); Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh; Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Trưởng ban Đảng, cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy; Giám đốc Sở, Trưởng cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương cấp tỉnh; Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy; Phó Trưởng ban Đảng, cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Thư ký các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy; Phó Giám đốc Sở, Phó Trưởng các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp tỉnh; Phó Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy viên Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy; Trưởng các hội cấp tỉnh được giao biên chế.

Hình ảnh minh hoạ.
* Về tiêu chuẩn, hình thức khen thưởng:
Stt |
Chức vụ khen thưởng |
Thời gian đảm nhiệm |
I |
Huân chương Độc lập hạng Nhất |
01 |
Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh uỷ. |
Từ 13 đến 15 năm |
II |
Huân chương Độc lập hạng Nhì |
01 |
Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh uỷ. |
Từ 02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm |
III |
Huân chương Độc lập hạng Ba |
01 |
Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh uỷ. |
Từ 01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm |
02 |
Phó Bí thư Tỉnh uỷ; Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Từ 02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm |
IV |
Huân chương Lao động hạng Nhất |
01 |
Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh uỷ. |
Không tính thời gian |
02 |
Phó Bí thư Tỉnh uỷ; Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Từ 05 năm trở lên |
03 |
Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh. |
Từ 8 đến dưới 10 năm |
04 |
Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh. |
Từ 10 năm đến dưới 15 năm |
05 |
Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Trưởng ban Đảng, cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy; Giám đốc Sở, Trưởng cơ quan, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương cấp tỉnh; Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy. |
Từ 15 năm trở lên |
V |
Huân chương Lao động hạng Nhì |
01 |
Phó Bí thư Tỉnh uỷ; Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Từ 03 đến dưới 05 năm |
02 |
Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh. |
Từ 05 năm trở lên |
03 |
Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh. |
Từ 08 năm đến dưới 10 năm |
04 |
Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Trưởng ban Đảng, cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy; Giám đốc Sở, Trưởng cơ quan, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương cấp tỉnh; Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy. |
Từ 10 đến dưới 15 năm |
05 |
Phó Trưởng ban Đảng, cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Thư ký các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy; Phó Giám đốc Sở, Phó Trưởng các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp tỉnh; Phó Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; Trưởng các hội cấp tỉnh được giao biên chế. |
Từ 15 năm trở lên |
VI |
Huân chương Lao động hạng Ba |
01 |
Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh |
Từ 03 năm đến dưới 05 năm |
02 |
Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh. |
Từ 05 năm đến dưới 08 năm |
03 |
Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Trưởng ban Đảng, cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy; Giám đốc Sở, Trưởng cơ quan, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương cấp tỉnh; Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy. |
Từ 06 đến dưới 10 năm |
04 |
Phó Trưởng ban Đảng, Cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Thư ký các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy; Phó Giám đốc Sở, Phó Trưởng các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp tỉnh; Phó Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy viên Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy; Trưởng các hội cấp tỉnh được giao biên chế. |
Từ 10 đến dưới 15 năm |
Các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.
* Về thời gian, chức vụ xét khen thưởng:
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xét, trình khen thưởng quá trình cống hiến cho cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn khi có thông báo nghỉ chế độ hưu trí hoặc có quyết định nghỉ hưu mà chưa được khen thưởng quá trình cống hiến (kể cả các trường hợp đã hy sinh, từ trần). Trường hợp cá nhân đã được khen thưởng quá trình cống hiến, sau đó tiếp tục công tác và có thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng được khen thưởng quá trình cống hiến thì được tiếp tục xét, khen thưởng quá trình cống hiến đối với thời gian công tác, giữ chức vụ của giai đoạn công tác sau này và được đề nghị tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác theo quy định nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn;
- Cá nhân có thời gian giữ chức vụ nhưng không đủ thời gian để được tính khen theo tiêu chuẩn quy định đối với chức vụ đó thì được cộng với thời gian giữ chức vụ thấp hơn liền kề để tính tiêu chuẩn khen thưởng theo chức vụ thấp hơn liền kề (nếu chức vụ liền kề đó thuộc tiêu chuẩn khen thưởng quá trình cống hiến);
- Cá nhân trong cùng một thời gian đảm nhiệm nhiều chức vụ khác nhau thì lấy chức vụ cao nhất để làm căn cứ áp dụng tiêu chuẩn khen thưởng;
- Cá nhân thực hiện yêu cầu luân chuyển, điều động hoặc do sắp xếp tổ chức được cấp có thẩm quyền quyết định, giữ chức vụ thấp hơn trước khi luân chuyển, điều động, sắp xếp tổ chức khi xem xét khen thưởng được lấy chức vụ trước khi luân chuyển, điều động, sắp xếp tổ chức và được tính thời gian liên tục theo chức vụ đó để làm căn cứ xét khen thưởng;
- Những trường hợp đã được khen thưởng quá trình cống hiến, không thực hiện điều chỉnh khen thưởng theo quy định mới về chức danh tương đương. Những trường hợp chưa được khen thưởng quá trình cống hiến, đối chiếu với quy định nếu đúng đối tượng, đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì đề nghị xét khen thưởng quá trình cống hiến.
* Điều kiện áp dụng khen thưởng:
- Không khen thưởng đối với cá nhân bị kỷ luật khai trừ khỏi Đảng, bị kỷ luật ở hình thức buộc thôi việc; bị tước danh hiệu quân nhân, công an nhân dân, quân hàm sĩ quan hoặc quân hàm chuyên nghiệp. Đối với cá nhân đã bị kỷ luật khai trừ Đảng, sau đó đã sửa chữa khuyết điểm, phấn đấu và được kết nạp lại vào Đảng, nếu đạt tiêu chuẩn theo quy định thì thời gian, chức vụ sau khi kết nạp Đảng lần sau được xét khen thưởng;
- Hạ một mức khen đối với cá nhân đã bị kỷ luật khai trừ khỏi Đảng sau đó được kết nạp lại, cá nhân: Bị cách chức, giáng chức, giáng cấp bậc, quân hàm, hạ bậc lương, khiển trách, cảnh cáo. Hình thức kỷ luật chỉ xem xét một lần đối với một hình thức khen thưởng (những lần xét khen sau không căn cứ vào hình thức kỷ luật đã xét khen thưởng lần trước).
- Chưa khen thưởng cho cá nhân trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo, có vấn đề tham nhũng, tiêu cực được báo chí nêu đang được xác minh làm rõ.
- Thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến đối với cá nhân là nữ lãnh đạo, quản lý được giảm 1/3 thời gian so với quy định chung. Trường hợp cá nhân nữ lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng được quy định tuổi nghỉ hưu cao hơn thì thời gian để xét khen thưởng quá trình cống hiến thực hiện theo quy định chung./.